Vị thuốc dạ cẩm có tính bình và vị hơi đắng, thường được dân gian sử dụng với mục đích làm giảm đau và cải thiện vết loét. Bên cạnh đó, dược liệu còn được dùng để chữa đau dạ dày và giải độc.
+ Tên khác: Đất lượt, chạ khẩu cắm, loét mồn, đứt lướt, cây loét miệng, dây ngón cúi, ngón lợn,…
+ Tên khoa học: Hedyotis capitellata Wall. ex G.Don
+ Họ: Cà phê Rubiaceae
I. Mô tả cây thuốc dạ cẩm
1. Đặc điểm thực vật
Dạ cẩm là loại cây leo, thường quấn vào các cây khác, có chiều dài từ 1 – 2 m. Thân cây hình trụ và có nhiều đốt. Lá mọc đối xứng nhau, hình bầu dục, có đầu nhọn với chiều dài 5 – 15 cm và rộng 3 – 6 cm. Lá có lông, phiến lá phẳng, không có răng cưa và cuống lá ngắn. Hoa hình xim, thường mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành. Hoa có hình ống nhỏ, màu trắng hoặc trắng vàng. Quả nang, xếp hình cầu, nhỏ và có chứa nhiều hạt đen. Mùa quả dạ cẩm thường tập trung vào tháng 5 – 7.
2. Phân loại
Dạ cẩm có nhiều loại khác nhau, trong đó có hai loại chính là dạ cẩm thân xanh và dạ cẩm thân tím. Trong đó, hai vị thuốc này tiếp tục được chia thành 2 loại khác là loại có nhiều lông bao phủ và loại có ít lông, thường không trông thấy rõ. Cách phân biệt dạ cẩm thân xanh và thân tím đơn giản. Cụ thể, loại thân xanh thường có các đốt mọc gần sát nhau, trong khi đó, các đốt của thân tím thường cách thưa nhau.
3. Phân bố
Dược liệu thường mọc hoang ở một số tỉnh miền núi nước ta như Hà Tây, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Hà Giang hoặc Thái Nguyên,…
4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận dùng: Lá, ngọn non và rễ. Tuy nhiên, rễ thường ít sử dụng hơn vì ít tác dụng
- Thu hái: Quanh năm
- Chế biến: Sau khi thu hoạch đem rửa sạch, phơi khô và nấu cao để dành dùng dần
- Bảo quản: Tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng
5. Thành phần hóa học
Theo Hội Đông Y Lạng Sơn và Đại học Dược Hà Nội cho biết, toàn thân dược liệu chứa các thành phần hóa học như:
- Anthraglycosid
- Alcaloid
- Saponin
- Tanin
- Anthra-glucozit
II. Vị thuốc dạ cẩm
1. Tính vị
Tính bình, vị ngọt và hơi đắng
2. Tác dụng dược lý
Cây dạ cẩm được bệnh viện Lạng Sơn nghiên cứu vào năm 1960. Và sau đó 2 năm, dược liệu được đưa vào làm . Ngoài ra, một số nghiên cứu lâm sàng cũng chỉ ra, vị thuốc này có tác dụng làm lành vết loét, giúp giảm đau và đẩy lùi tinh trạng ợ chua.
3. Công dụng của dạ cẩm
Theo Đông y, dược liệu này thường dùng với tác dụng giải độc, thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm và làm dịu cơn đau. Còn theo Y học hiện đại, thảo dược có tác dụng trung hòa acid dạ dày, giảm đau và làm se vết loét,…
4. Cách dùng và liều lượng
Dùng dưới dạng thuốc sắc với liều lượng là 10 – 25 gram mỗi ngày. Còn đối với dạng nấu cao, mỗi ngày bệnh nhân chỉ nên uống 60 – 90 ml (tùy thuộc thể tạng của từng người). Ngoài ra, dược liệu còn được dùng dưới dạng tán bột mịn với liều lượng uống tối đa hàng ngày là 20 – 30 ml.
5. Đối tượng sử dụng
Dược liệu thường được chỉ định dùng ở những đối tượng dưới đây:
- Người mắc bệnh viêm hang vị dạ dày, viêm loét dạ dày
- Bệnh nhân bị loét miệng hoặc lở mồm
- Người bị đầy bụng, trào ngược dạ dày, ợ chua hoặc đầy hơi
III. Các bài thuốc trị bệnh từ cây dạ cẩm
1. Chữa loét lưỡi họng hoặc viêm lưỡi
- Cách 1: Sử dụng 1 nắm lá dạ cẩm, rửa sạch, thái nhỏ, chờ cháo chín cho vào và ăn. Mỗi ngày ăn một bát cháo lá cẩm cho đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm.
- Cách 2: Dùng nước sắc lá dạ cẩm trộn với mất ong và đem nấu cô cho đến khi thành cao lỏng. Mỗi ngày sau khi vệ sinh miệng sạch sẽ, lấy một ít cao thoa đều lên vết loét ở lưỡi và miệng. Thực hiện thường xuyên để đạt được hiệu quả cao
- Cách 3: Sử dụng 30 gram bột cam thao trộn đều với 200 gram bột lá dạ cẩm. Mỗi ngày lấy 30 gram hãm với nước sôi và uống
2. Điều trị đau dạ dày bằng cây dạ cẩm
- Cách 1: Chuẩn bị 5 kg dạ cẩm và 1 kg cam thảo đem xay mịn và trộn đều với nhau. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần lấy 10 – 15 gram hòa tan nước sôi và uống. Để dễ uống, bạn có thể thêm ít đường
- Cách 2: Dùng 30 gram dạ cẩm đem sắc thuốc. Chia thuốc ra uống 2 – 3 lần trong ngày. Nên uống trước khi ăn hoặc vào lúc đau để tăng tác dụng chữa trị.
- Cách 3: Chuẩn bị 1000 ml mật ong, 5 kg lá dạ cẩm và 2 kg đường phèn. Lá dạ cẩm đem rửa sạch và cho vào nồi nấu với nước cho đến khi rục thành cao. Tiếp đó, cho đường phèn vào, khuấy đều cho đường hòa tan và cô lại. Sau đó, cho mật ong vào, chờ nguội vào đóng chai. Mỗi ngày uống 2 – 3 lần và mỗi lần sử dụng khoảng 20 – 30 ml. Nên uống cao lỏng dạ cẩm lúc đau hoặc uống trước khi ăn.
3. Làm lành vết thương
Dùng lá dạ cẩm tươi, rửa sạch, giã nát và đắp lên vết thương. Thường xuyên đắp 2 lần mỗi ngày giúp lên da non, chữa lành vết thương nhanh.
Cây dạ cẩm là thuốc nam, có tác dụng cải thiện một số vấn đề liên quan đến sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng dược liệu, bạn nên chú ý về liều lượng và cách dùng để tránh tác dụng phụ không mong muốn. Đặc biệt, không nên sử dụng dạ cẩm điều trị bệnh cho phụ nữ mang thai khi chưa được bác sĩ đồng ý.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.