1. Tên gọi, phân nhóm
Tên gọi khác: Dịch thạch, thoát thạch, cộng thạch, phiên thạch, thuý thạch, tịch lãnh, lưu thạch, bột talc.
Tên dược: Pulvus Talci.
Tên khoáng vật: Magnesi sillicat ngậm nước.
2. Đặc điểm hoạt thạch
Mô tả: Hoạt thạch là khoáng vật dạng đá, có màu trắng, vàng, xám, hoặc lam nhạt, sáng óng ánh, không đều màu. Hoạt thạch có chất trơn, mịn, không hút ẩm, không tan trong nước, không mùi, không vị.
Phân bố: Nguyên liệu phân bố ở nhiều nước trên thế giới. Trữ lượng của hoạt thạch tại Việt Nam cũng tương đối phong phú.
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản
Bộ phận dùng: Hoạt thạch.
Chế biến: Hoạt thạch sau khi rửa sạch, loại bỏ tạp chất, nghiền hoặc thủy phi thành bột mịn là có thể dùng được.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
4. Thành phần hóa học
Thành phần chủ yếu của hoạt thạch là Magiê silicat (Mg(Si4O10)(OH)2 hoặc 3MgO,4SiO2H2O) với tỉ lệ:
- 63,5% SiO2
- 31,7% MgO
- 4,8% H2O.
Ngoài ra, nguyên liệu còn chứa một số tạp chất như K, Ca, Al, Na, Fe…
5. Tác dụng dược lý
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Bảo vệ da và niêm mạc.
- Kháng khuẩn: trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn phó thương hàn, khuẩn cầu viêm màng não (ức chế nhẹ).
Theo y học cổ truyền:
- Hành thủy, lợi niệu (lợi tiểu).
- Thanh nhiệt, giải thử.
6. Tính vị
Không mùi, vị ngọt, tính hàn.
7. Qui kinh
- Theo Trung dược đại từ điển và Lôi công bào chế dược tính giải, hoạt thạch quy vào hai kinh là Vị và Bàng quang.
- Theo Trung dược học, hoạt thạch quy vào kinh Phế, Vị, Bàng quang.
- Theo Thang dịch bản thảo, hoạt thạch quy vào kinh Túc Thái Dương.
- Theo Bản thảo kinh sơ, hoạt thạch quy vào kinh Thù thiếu âm, Thái dương, Dương minh, Túc dương minh.
8. Liều dùng
Liều dùng: 12 – 16 gam.
9. Ứng dụng lâm sàng
Vị thuốc có thể được ứng dụng vào trong những bài thuốc sau đây:
Chàm da, nhọt, ra mồ hôi trộn:
- Dùng phối hợp Lô cam thạch và thạch cao, thuốc bôi ngoài da, có tác dụng chữa mẩn ngứa, rôm sảy.
Chứng thấp nhiệt mùa hè (biểu hiện khát nước, bứt rứt, buồn nôn, tiêu chảy):
- Dùng Cam thảo và hoạt thạch, điều chế theo bài thuốc Lục nhất tán.
Trị sỏi mật:
- Chuẩn bị: 20 gam hoạt thạch; 10 gam bột hỏa tiêu, 6 gam bột uất kim, 4 gam bạch phàn, 3 gam bột cam thảo.
- Thực hiện: Trộn đều tất cả các nguyên liệu trên, dùng liên tục 2 lần/ ngày, điều trị kéo dài trong 2 tuần cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.