Tên khoa học
Anemarrhena asphodeloides Bunge. Thuộc họ hành.
Khu vực phân bố
Ở nước ta hiện vẫn chưa trồng được vị thuốc này. Nguồn nguyên liệu dùng làm thuốc hiện nay được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Bộ phận dùng
Thân và rễ cây
Cách chế biến và thu hái
Thân, rễ tri mẫu được thu hái quanh năm. Thân rễ đào về được rửa sạch, thái miếng mỏng phơi hoặc sấy khô làm thuốc.
Thành phần hóa học
Trong rễ có chứa 1 hoạt chất saponin với tên gọi asphonin. Ngoài ra còn có một số dược chất chưa xác định.
Tính vị
Tri mẫu có vị đắng, tính lạnh, không độc. Vào 2 kinh phế và thận.
* Công dụng của cây tri mẫu
Theo y học cổ truyền vị thuốc tri mẫu có một số tác dụng sau:
- Tác dụng điều trị ho (viêm, tiêu đờm
- Điều trị bệnh tiểu đường
- Tác dung bổ thận (Điều trị chứng thận âm hư – Biểu hiện: Sốt nhẹ về chiểu, đêm ra mồ hôi chộm).
- Tác dụng hạ thủy, bồi bổ khí huyết.
- Điều trị phì đại tiền liệt tuyến
Cách dùng, liều dùng
- Điều trị ho, viêm phổi: Tri mẫu 7g, củ mạch môn 7g, tang bạch bì 10g, đun với 3 bát nước, chia 3 lần uống trong ngày.
- Điều trị bệnh tiểu đường: tri mẫu 8g, Thiên hoa phấn 12g, Mạch môn 10g, dây thìa canh 10g đun với 3 bát nước uống trong ngày, đun cạn còn 2 bát để uống trong ngày.
- Điều trị thận âm hư (Bổ khí huyết): Tri mẫu 8g, (Sinh địa, Hoàng bá mỗi vị 10g), (Đơn bì, Trạch tả, Sơn thù du, Phục linh, Sơn dược mỗi vị 12g) sắc với 4 bát nước, sắc cạn còn 2 bát chia 3 lần uống trong ngày..
- Điều trị phì đại tuyến tiền liệt: Tri mẫu 15g, (ngưu tất, hoàng bá mỗi vị 20g), ích mẫu 25g, đại hoàng 12g, đan sâm 15g đun với 4 bát nước, đun cạn còn 2 bát chia 3 lần uống trong ngày. Bài thuốc đã được thí nghiệm với kết quả điều trị khỏi bệnh rất cao, 100 ca thì khỏi bệnh tới 80 ca.
Lưu ý khi sử dụng
Người tỳ hư, tiêu chảy không dùng được.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.